Khi mùa BCTC đang rộn ràng, các kế toán trở lên bận rộn hơn. Nhiều DN trước kia vẫn sử dụng mẫu sổ và áp dụng theo Quyết định 48 mà nay chuyển qua áp dụng theo Thông tư 133 thường đang rất lúng túng trong việc không biết chuyển số dư đầu kỳ ra sao? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn đọc chi tiết cách chuyển số dư đầu kỳ từ QĐ 48 sang TT 133 nhé!
Căn cứ theo quy định tại điều 91 Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 có hiệu lực từ ngày 1/1/2017 hướng dẫn cách chuyển số dư trên sổ kế toán cụ thể như sau:
1. Những tài khoản cần chú ý giữa QĐ 48 và TT 133.
a) Những tài khoản bị xóa bỏ kế toán cần biết
TK 142 – Trả trước ngắn hạn;
TK 159 – Các khoản dự phòng
TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ
TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn
TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
TK 311 – Vay ngắn hạn
TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
TK 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK ngoài bảng: 001, 002. 003, 004, 007
b) Những tài khoản thêm mới theo TT 133.
TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
TK 136 – Phải thu nội bộ;
TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 336 – Phải trả nội bộ
2. Hướng dẫn cách chuyển số dư theo thông tư 133.
– Đối với số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 1123: Chuyển sang theo dõi trên các TK 152 – Hàng tồn kho, TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và TK 2288 – Đầu tư khác (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý không được phân loại là hàng tồn kho).
– Số dư các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh (mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên TK 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn: Chuyển sang TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288);
– Số dư TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn: Chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước;
– Số dư chi tiết TK 1388 về ký quỹ, ký cược ngắn hạn và TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn: Chuyển sang TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược;
– Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên TK 159, 229: Chuyển sang TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng TK cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng);
– Số dư TK 311 – Vay ngắn hạn, TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, TK 3411- Vay dài hạn và TK 3412 – Nợ dài hạn: Chuyển sang TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính;
– Số dư TK 3414 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn: Chuyển sang TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược.
– Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường (đối với những TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự đang phản ánh trên TK 335 – Chi phí phải trả.: Chuyển sang TK 352 – Dự phòng phải trả (chi tiết TK 3524).
Chú ý:
Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các tài khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư 133 thì phải điều chỉnh lại theo quy định của Thông tư 133.