Thuế nhập khẩu, loại thuế quen thuộc đối với các công ty chuyên nhập khẩu hàng hóa. Nhưng không phải nhân viên kế toán nào cũng biết cách tính Thuế nhập khẩu chuẩn và chính xác nhất trong doanh nghiệp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách tính Thuế nhập khẩu chuẩn nhất nhé!
1.Tính Thuế nhập khẩu dựa trên căn cứ nào?
Mặt hàng áp dụng thuế suất Thuế NK dựa trên tỷ lệ phần tram
Những mặt hàng này khi được tính Thuế NK, sẽ được dựa trên những căn cứ như sau:
+ Tổng số lượng hàng hóa mà doanh nghiệp nhập khẩu được ghi rõ ràng trong tờ khai Hải quan
+ Giá tính Thuế áp dụng trong từng mặt hàng nhập khẩu
+ Thuế suất áp dụng trên từng mặt hàng nhập khẩu
+ Tỷ giá tính thuế cho các mặt hàng nhập khẩu
+ Đồng tiền sử dụng để nộp Thuế NK
Mặt hàng áp dụng Thuế nhập khẩu tuyệt đối
Những mặt hàng này khi áp dụng Thuế nhập khẩu tuyệt đối, cần dựa trên những căn cứ như sau:
+ Tổng số lượng của từng mặt hàng nhập khẩu được ghi chép rõ ràng trong tờ khai Hải quan
+ Mức thuế suất nhập khẩu tuyệt đối được tính trên từng đơn vị hàng hóa
+ Tỷ giá tính Thuế nhập khẩu của hàng hóa
+ Đồng tiền nộp Thuế NK của hàng hóa
+ Xác định giá tính Thuế nhập khẩu
Đối với các mặt hàng nhập khẩu, giá tính thuế của nó sẽ áp dụng mức giá thực tế phải trả khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên nhất.
2.Phương pháp xác định giá tính thuế Nhập khẩu.
Khi xác định giá tính Thuế NK, thông thường doanh nghiệp sẽ dựa trên 3 phương pháp như sau:
+ Phương pháp tính theo trị giá giao dịch hàng hóa
+ Phương pháp tính theo trị giá giao dịch hàng hóa nhập khẩu giống hệt
+ Phương pháp tính theo trị giá giao dịch hàng hóa nhập khẩu tương tự
3.Xác định Thuế suất của Thuế nhập khẩu
+ Thuế suất ưu đãi
Mức thuế suất này áp dụng đối với những mặt hàng có xuất xứ từ các nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong mối quan hệ thương mại với Việt Nam. Bên cạnh đó, người nộp thuế sẽ chủ động khai về xuất xứ hàng hóa để có thể xác định chính xác mức thuế suất nhập khẩu hàng hóa.
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Mức thuế suất này áp dụng đối với những mặt hàng có xuất xứ từ các quốc gia, vùng lãnh thổ thực hiện chính sách ưu đãi đặc biệt về Thuế đối với Việt Nam.
+ Thuế suất thông thường
Mức thuế suất này áp dụng đối với những mặt hàng có xuất xứ từ các nhóm nước, vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc trong mối quan hệ thương mại với Việt Nam và không thực hiện chính sách ưu đãi đặc biệt về Thuế đối với Việt Nam.
Đối với mức thuế suất thông thường, nó sẽ được quy định không được cao hơn quá 70%. Khi so với những thuế suất ưu đãi cho những mặt hàng tương ứng được Chính phủ quy định.
Công thức để tính thuế suất thông thường:
Thuế suất = Thuế suất ưu đãi x 150%
+ Thuế suất bổ sung
Khi hàng hóa nhập khẩu nằm ở trong các trường hợp sau, không chỉ phải nộp thuế suất theo quy định, mà còn phải nộp thêm một số loại thuế suất bổ sung.
Mức giá bán ra của các hàng hóa nhập khẩu vào trong Việt Nam quá thấp. Thấp hơn so với mức giá bán thông thường. Lí do vì hàng hóa đó được bán pá giá hoặc được nhận trợ cấp từ nước xuất khẩu hàng hóa. Điều này gây ra nhiều vấn đề khó khăn cho những ngành sản xuất hàng hóa tương tự với mặt hàng đó tại Việt Nam.
Các mặt hàng được nhập khẩu vào trong Việt Nam nhưng lại có nguồn gốc xuất xứ từ những quốc gia, vùng lãnh thổ có chính sách phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu. Hoặc những nước này có biện pháp đối xử khác biệt đối với hàng hóa của Việt Nam.
4.Hướng dẫn tính Thuế nhập khẩu cho kế toán viên
+ Đối với những mặt hàng được áp dụng tính theo tỷ lệ phần trăm, kế toán viên sẽ áp dụng công thức như sau:
Mức thuế suất phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu x Trị giá tính thuế trên đơn vị hàng hóa x Thuế suất thuế nhập khẩu
+ Đối với những mặt hàng áp dụng mức thuế suất tuyệt đối, kế toán viên sẽ áp dụng công thức sau đây để tính:
Thuế suất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu x Mức thuế suất tuyệt đối trên từng đơn vị.